diploma, certificate, qualification
diploma, certificate, qualification
Chúng ta cùng học một số từ vựng trong tiếng Anh liên quan đến một số hệ đào tạo chia theo cấp bậc nha!
- formal university system (hệ đại học chính quy)
- inter-university system (hệ liên thông)
- intermediate system (hệ trung cấp)
- second degree system (hệ văn bằng hai)
Trong tiếng Anh, ‘Thi cấp 3’ được gọi là ‘high school examination’, phiên âm là ˈhaɪ ˌskuːl ɪɡˌzæm.ɪˈneɪ.ʃən. Đây là kỳ thi tập trung khi sinh viên chuyển từ cấp 2 lên cấp 3, với điểm chuẩn được xác định từ ba môn chính là Toán, Văn và Anh.
Thi cấp 3 tiếng Anh là high school examination, phiên âm là /ˈhaɪ ˌskuːl ɪɡˌzæm.ɪˈneɪ.ʃən/.
Thi cấp 3 là kỳ thi chuyển cấp từ cấp 2 lên, điểm đầu vào được tính từ ba môn chính là Toán, Văn, Anh, trong đó điểm môn Toán và Văn sẽ được nhân hai. Tùy thuộc vào trường sẽ có điểm tiêu chuẩn và chỉ tiêu đầu vào khác nhau.
Một số từ vựng tiếng Anh liên quan đến thi cấp 3.
Use a crib sheet /juːz ə krɪb ʃiːt/: Sử dụng tài liệu.
High mark /haɪ mɑːk/: Điểm cao.
Low mark /ləʊ mɑːk/: Điểm thấp.
Take an exam /teik æn ig´zæm/: Đi thi.
Qualification /,kwalifi’keiSn/: Bằng cấp.
Graduate /’grædjut/: Tốt nghiệp.
Test taker /test teikər/: Sĩ tử, người thi.
Examiner /ig´zæminə/: Người chấm thi.
Mỗi học sinh được chọn ba nguyện vọng trường muốn theo học, trường sẽ xét theo thang điểm mười từ trên xuống, điểm thi càng cao càng có lợi thế. Ngoài ra, cũng có một số trường có chế độ tuyển sinh theo hình thức xét tuyển dựa vào điểm trung bình bốn năm học tại trường cấp 2.
Thông thường, kỳ thi cấp 3 được diễn ra vào mùa hè khi học sinh cuối cấp hoàn thành chương trình học và ôn thi chuyển cấp. Kỳ thi sẽ diễn ra trong vòng hai ngày với thời gian 120 phút cho môn Toán và Ngữ Văn, 60 phút dành cho môn Anh văn.
Riêng học sinh thi môn Chuyên sẽ có thời gian là bài là 150 phút, điều kiện dự thi vào trường chuyên phải có hạnh kiểm từ khá trở lên và tốt nghiệp cấp 2 loại giỏi.
Bài viết thi cấp 3 tiếng Anh là gì được tổng hợp bởi Canhothemanor.org.
Trường cấp 2 tiếng Anh là gì. Hãy cùng canhosunwahpearl.edu.vn nghiên cứu kỹ Trường cấp 2 tiếng Anh là gì
Trường cấp 2 tiếng Anh là secondary school, phiên âm là /ˈsekəndri skuːl/, là trường học dành cho học sinh từ 11 tuổi đến 15 tuổi. Ở Mỹ, trường cấp 2 còn gọi là high school.
Ở Việt Nam, trường cấp 2 thường được bố trí tại mỗi phường, xã hay thị trấn. Một số xã ở vùng sâu, vùng xa hoặc hải đảo không có trường cấp 2.
Từ vựng cơ sở vật chất ở trường cấp 2 bằng tiếng Anh.
Computer room /kəmˈpjuːtər ruːm /: Phòng máy tính.SGV, trường cấp 2 tiếng Anh là gì
Cloakroom /ˈkləʊkruːm/: Phòng vệ sinh, phòng cất mũ áo.
Changing room /ˈtʃeɪndʒɪŋ ruːm/: Phòng thay vì đồ.
Playground /ˈpleɪɡraʊnd/: Sân chơi.
Laboratory /ləˈbɒrətəri/: Phòng thí nghiệm.
Sport hall /spɔːt hɔːl/: Hội trường.
Mẫu câu tiếng Anh về trường cấp 2.
He was educated at a secondary school at Poltava.
Anh ấy được giáo dục tại một trường trung học ở Poltava.
We had a lot of memories when we studied in secondary school.
Chúng tôi có rất nhiều kỷ niệm khi chúng tôi học ở trường cấp 2.
Marcus has just started at secondary school.
Marcus vừa mới bắt đầu học cấp hai.
His party has promised to provide every child in secondary school with a free laptop and public transportation.
Đảng của ông ta đã hứa sẽ đáp ứng cho mọi trẻ em ở trường cấp hai một máy tính xách tay miễn phí và phương tiện giao thông công cộng.
Bài viết trường cấp 2 tiếng Anh là gì được tổng hợp bởi bởi phòng kinh doanh cho thue can ho 2 phòng ngủ sunwah pearl.
Thi cấp 3 tiếng Anh là high school examination, phiên âm là ˈhaɪ ˌskuːl ɪɡˌzæm.ɪˈneɪ.ʃən. Thi cấp 3 là hình thức thi tập trung chuyển từ cấp 2 lên cấp 3, điểm tiêu chuẩn được tính từ ba môn chính là Toán, Văn, Anh.
Thi cấp 3 tiếng Anh là high school examination, phiên âm là /ˈhaɪ ˌskuːl ɪɡˌzæm.ɪˈneɪ.ʃən/.
Thi cấp 3 là kỳ thi chuyển cấp từ cấp 2 lên, điểm đầu vào được tính từ ba môn chính là Toán, Văn, Anh, trong đó điểm môn Toán và Văn sẽ được nhân hai. Tùy thuộc vào trường sẽ có điểm tiêu chuẩn và chỉ tiêu đầu vào khác nhau.
Một số từ vựng tiếng Anh liên quan đến thi cấp 3.
Use a crib sheet /juːz ə krɪb ʃiːt/: Sử dụng tài liệu.
High mark /haɪ mɑːk/: Điểm cao.
Low mark /ləʊ mɑːk/: Điểm thấp.
Take an exam /teik æn ig´zæm/: Đi thi.
Qualification /,kwalifi’keiSn/: Bằng cấp.
Graduate /’grædjut/: Tốt nghiệp.
Test taker /test teikər/: Sĩ tử, người thi.
Examiner /ig´zæminə/: Người chấm thi.
Mỗi học sinh được chọn ba nguyện vọng trường muốn theo học, trường sẽ xét theo thang điểm mười từ trên xuống, điểm thi càng cao càng có lợi thế. Ngoài ra, cũng có một số trường có chế độ tuyển sinh theo hình thức xét tuyển dựa vào điểm trung bình bốn năm học tại trường cấp 2.
Thông thường, kỳ thi cấp 3 được diễn ra vào mùa hè khi học sinh cuối cấp hoàn thành chương trình học và ôn thi chuyển cấp. Kỳ thi sẽ diễn ra trong vòng hai ngày với thời gian 120 phút cho môn Toán và Ngữ Văn, 60 phút dành cho môn Anh văn.
Riêng học sinh thi môn Chuyên sẽ có thời gian là bài là 150 phút, điều kiện dự thi vào trường chuyên phải có hạnh kiểm từ khá trở lên và tốt nghiệp cấp 2 loại giỏi.
Bài viết thi cấp 3 tiếng Anh là gì được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Anh SGV.
High school có nghĩa là trường THPT hay trường cấp 3. Đó là một bậc trong hệ thống giáo dục ở Việt Nam, cao hơn tiểu học, trung học cơ sở và thấp hơn cao đẳng hoặc đại học.
Trường cấp 3 tiếng Anh là high school /haɪ/ /skuːl/. Trung học phổ thông hay gọi tắt là trường cấp 3 là một bậc trong hệ thống giáo dục ở Việt Nam hiện nay.
Trung học phổ thông kéo dài 3 năm từ lớp 10 đến lớp 12. Để tốt nghiệp bậc học này, học sinh phải vượt qua Kỳ thi trung học phổ thông quốc gia.
Trường cấp 3 được thành lập tại các địa phương trên cả nước. Người đứng đầu một ngôi trường được gọi là Hiệu trưởng và trường chịu sự quản lý trực tiếp của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Học sinh cấp 3 học tổng cộng 13 môn học trong đó Toán, Ngữ văn và Anh văn là những môn trọng tâm. Một số trường cấp 3 là trường chuyên, chỉ đào tạo các học sinh năng khiếu.
Sau khi kết thúc lớp 9, học sinh sẽ ôn thi tuyển vào trường cấp 3. Một số trường không tổ chức thi mà dựa vào kết quả học tập 4 năm cấp trung học cơ sở.
Khi sắp kết thúc cấp 3, học sinh sẽ được tập trung ôn tập cho kì thi tốt nghiệp với 4 môn gồm 3 môn thi bắt buộcː Toán, Văn, Anh và 1 môn tích hợp như khoa học tự nhiên hoặc khoa học xã hội.
Một số mẫu câu về trường cấp 3 bằng tiếng Anh:
I studied at the most prestigious high school in town.
Tôi đã học tại một ngôi trường cấp 3 danh tiếng nhất thị trấn.
My sister is not a high school student.
Em gái tôi không phải là học sinh cấp 3.
He was awarded a scholarship based on his marks in high school.
Anh ấy được trao học bổng dựa trên điểm số của mình ở trường trung học.
If you don't finish high school, the only job you'll be able to find is some kind of low paid, unskilled work.
Nếu bạn không học hết cấp 3, công việc duy nhất bạn có thể làm là loại công việc được trả lương thấp, không yêu cầu kỹ năng.
Bài viết trường cấp 3 tiếng Anh là gì được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Anh SGV
Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
Cùng phân biệt allowance, wage và salary nha!
- Allowance là trợ cấp, phụ phí, phụ cấp chi trả cho một mục đích riêng.
Ví dụ: The perks of the job include a company pension and a generous travel allowance.
(Các đặc quyền của công việc bao gồm lương hưu của công ty và phụ cấp du lịch hào phóng.)
- Salary là số tiền mà nhân viên được trả cho công việc của họ (thường được trả hàng tháng).
Ví dụ: His salary is quite low compared to his abilities and experience.
(Lương tháng của anh ấy khá thấp so với năng lực và kinh nghiệm của anh ta).
- Wage là số tiền nhận được cho công việc mình làm, được trả theo giờ/ngày/tuần; thù lao.
Ví dụ: According to our agreements, wages are paid on Fridays.
(Theo như hợp đồng của chúng tôi, thù lao được trả vào các ngày thứ Sáu).