Lời giải Tiếng Anh 9 Unit 1 sách mới Global Success, iLearn Smart World, Friends plus hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 9 dễ dàng soạn, làm bài tập Tiếng Anh 9 Unit 1.
Lời giải Tiếng Anh 9 Unit 1 sách mới Global Success, iLearn Smart World, Friends plus hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 9 dễ dàng soạn, làm bài tập Tiếng Anh 9 Unit 1.
1. Listen to a conversation between Nam and Mai about learning English with video. Decide whether the following statements are true (T) or false (F).
(Nghe một cuộc trò chuyện giữa Nam và Mai về việc học tiếng Anh bằng video. Quyết định xem các nhận định sau đây là đúng (T) hoặc sai (F).)
Nam and Mai's English teacher never let them watch videos.
(Giáo viên dạy tiếng Anh của Nam và Mai không bao giờ cho họ xem video.)
Giải thích: Theo thông tin trong đoạn băng thì giáo viên dạy tiếng Anh của Nam và Mai có cho họ xem video về Mr Bean và The IT Crowd.
Mr Bean and The IT Crowd are popular series on domestic TV channels.
(Mr Bean và The IT Crowd là chuỗi chương trình nổi tiếng trên các kênh truyền hình trong nước.)
Giải thích: Trong đoạn băng có thông tin về hai chương trình này 'These series are very popular and repeated frequently on many domestic TV channels.' nên thông tin đưa ra là T.
Both speakers had watched many of these TV series.
(Cả hai người nói đã xem nhiều trong số những chuỗi chương trình truyền hình này.)
của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.
Nam thinks watching the videos is time-consuming.
(Nam nghĩ rằng xem các video này tốn thời gian.)
của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.
Mai thinks that teachers should not choose videos to show in their classes.
(Mai nghĩ rằng các giáo viên không nên chọn các video để trình chiếu trong lớp học.)
của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.
What do you think of the video clips we watched in our English classes?
(Cậu nghĩ gì về các đoạn phim chúng ta xem trong giờ học tiếng Anh?)
I like them because they are interesting.
(Mình thích chúng vì chúng thú vị.)
The language is authentic and they helped me to improve my English...
(Ngôn ngữ chính xác và chúng giúp mình cải thiện tiếng Anh của mình...)
Well, I think some videos were interesting and helped me to learn things like new expressions, but most of them were just entertaining and time-consuming.
(Ừ, mình nghĩ rằng một số video thú vị và giúp mình học được nhiều điều như những cách diễn đạt mới, nhưng phần lớn trong số chúng chỉ mang tính giải trí và tốn thời gian.)
You know, many of us had already watched the series about Mr Bean and The IT Crowd before we saw them in class.
(Cậu biết đấy, nhiều người trong số chúng ta đã xem chuỗi chương trình về Mr Bean và The IT Crowd trước khi xem chúng trên lớp.)
I think it was a waste of time to watch them again.
(Mình nghĩ thật lãng phí thời gian khi xem lại chúng.)
I had also seen most of the episodes, but I still liked watching them in class with no subtitles.
(Mình cũng đã xem hầu hết các tập phim, nhưng mình vẫn thích xem chúng trên lớp khi không có phụ đề.)
And I enjoyed discussing the ideas with my classmates.
(Và mình thích thảo luận các ý tưởng cùng các bạn cùng lớp.)
Well, I didn't have much to say...
(Ừ, mình không có nhiều điều để nói ...)
These series are very popular and repeated frequently on many domestic TV channels.
(Những chuỗi chương trình này rất phổ biến và được chiếu lại thường xuyên trên các kênh truyền hình trong nước.)
You can also see them on many social media websites for free.
(Cậu cũng có thể xem chúng miễn phí trên nhiều trang mạng xã hội.)
I think our English teacher should choose less familiar films or TV series.
(Mình nghĩ giáo viên tiếng Anh của chúng ta nên chọn các bộ phim hay loạt chương trình truyền hình ít quen thuộc hơn.)
My brother's teacher asks her students to 'vote' for the videos they want to watch, and sometimes even lets them bring in DVDs related to the themes of the lessons.
(Giáo viên dạy em trai mình yêu cầu học sinh bình chọn các video họ muốn xem và đôi khi cho học sinh mang đến lớp DVD liên quan đến các chủ đề của bài học.)
(Ý tưởng này nghe có vẻ tuyệt đấy!)
Yes, but I still think that our teacher should choose the content.
(Đúng rồi, nhưng mình nghĩ giáo viên của chúng ta nên chọn nội dung.)
Not all videos are suitable to watch in class.
(Không phải tất cả các video đều phù hợp để xem trên lớp.)
2. Work in groups. Discuss what videos you would like to watch in your English lessons classes. Give reasons.
(Làm việc theo nhóm. Thảo luận về các video mà bạn muốn xem ở lớp học tiếng Anh của bạn. Đưa ra lý do.)
In my English lessons, I really like to watch some authentic shows like America's Got Talent, Britain's Got Talent, the Ellen show and other fun and interesting programmes. (Trong giờ học tiếng Anh của tôi, tôi rất thích xem các chương trình thực tế như chương trình tìm kiếm nhân tài của Mỹ, Anh, chương trình của Ellen và các chương trình thú vị, hài hước khác.)
I think watching these videos are really helpful for improving my English in natural ways because I get to know how native speakers communicate in real speaking contexts. (Tôi nghĩ rằng xem các đoạn ghi hình này thực sự hữu ích giúp tôi cải thiện khả năng tiếng Anh của mình theo cách tự nhiên bởi vì tôi biết được cách người bản ngữ giao tiếp trong các tình huống giao tiếp thực sự.)
1. Listen to two exchanges. Are the speakers for or against bringing extinct species back to life?
(Nghe 2 đoạn trao đổi. Người nói đồng tình hay phản đối việc đưa các động vật tuyệt chủng trở lại với cuộc sống?)
a. In the table below, write 'yes' if they support the idea, or 'no' if they oppose it. (Trong bảng dưới đây, viết 'yes' nếu họ tán thành quan điểm trên hoặc 'no' nếu họ phản đối.)
b. Complete the reason (for or against) given each speaker, writing no more than two words in each gap. (Hoàn thành lý do (đồng ý hoặc toán thành) do mỗi diễn giả đưa ra, viết không quá hai từ vào mỗi chỗ trống.)
(Phục hồi các loài đã tuyệt chủng?)
We pushed many plant and animal species into extinction, so we should be responsible for bringing them back to life.
(Chúng ta đã đẩy nhiều loài thực vật và động vật vào sự tuyệt chủng, vì vậy chúng ta phải có trách nhiệm đưa chúng trở lại cuộc sống.)
It's only fair that we should undo the damage that has been done to nature.
(Thật công bằng khi chúng ta nên đẩy lùi lại những thiệt hại đã gây ra cho thiên nhiên.)
But I think some species could bring back deadly diseases to our world if they were revived.
(Nhưng tôi nghĩ rằng một số loài có thể mang lại bệnh chết người cho thế giới của chúng ta nếu chúng được hồi sinh.)
(Vì vậy, tôi muốn nói không với ý tưởng này.)
Scientists say they're trying to bring extinct species like dinosaurs or mammoths back to life.
(Các nhà khoa học cho biết họ đang cố gắng đưa những loài đã tuyệt chủng như khủng long hay voi ma mút trở lại cuộc sống.)
(Thật là một ý tưởng ngớ ngẩn!)
It's a waste of time and money.
(Đó là một sự lãng phí thời gian và tiền bạc.)
Why don't they dedicate their time to working out ways to cure diseases like cancer instead?
(Tại sao thay vì làm thế họ không dành thời gian của họ để tìm ra cách để chữa bệnh như ung thư?)
But scientists believe that if they knew how to bring these species back to life, they could find ways to protect and save species in danger of extinction now.
(Nhưng các nhà khoa học tin rằng nếu họ biết cách đưa những loài này trở lại cuộc sống, họ có thể tìm cách để bảo vệ và cứu các loài đang có nguy cơ tuyệt chủng ngay bây giờ.)
So I agree with them, not with you, Paul.
(Vì vậy, tôi đồng ý với họ, không phải với bạn, Paul.)
2. Are you for or against the revival of extinct species? Discuss with a partner.
(Bạn đồng tình hay phản đối việc hồi sinh các loài động vật tuyệt chủng? Thảo luận với một người bạn.)
Suggested answer (Câu trả lời gợi ý)
Thanks to the advances in biological technology, some scientists are planning to bring back some extinct species. (Nhờ những tiến bộ về công nghệ sinh học, một số nhà khoa học đang có kế hoạch hồi sinh một số loài đã tuyệt chủng.)
In my opinion, this isn't worth trying because it's too costly to revive extinct animals and plants. (Theo quan điểm của tôi, điều này không đáng thử vì nó quá lãng phí để phục hồi các loài động thực vật đã tuyệt chủng.)
Instead, we should save that allotted money for preventing existing species from dying out, by opening more natural reserves or promoting their breeding. (Thay vào đó, chúng ta nên dùng số tiền cho ý định đó vào việc ngăn chặn các loài đang tồn tại khỏi bị diệt vong, bằng cách mở thêm nhiều khu bảo tồn thiên nhiên hoặc thúc đẩy sinh sản.)
I think we should follow the law of nature. (Tôi nghĩ chúng ta nên tuân theo quy luật tự nhiên.)
We shouldn't think too much of the past, and instead we should act for the present or the future. (Chúng ta không nên suy nghĩ quá nhiều về quá khứ mà thay vào đó nên hành động vì hiện tại hoặc tương lai.)